Kính phản quang đang ngày càng đưuọc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, Từ kiến trúc đến thời trang, kính phản quang không chỉ mang lại tính thẩm mỹ mà còn bảo vệ mắt chúng ta khỏi các tác động có hại từ môi trường.
Hãy cùng TKC tìm hiểu về kính phản quang, cấu tạo, ứng dụng và những điều thú vị khác qua bài viết này.
Kính phản quang là gì ?
Là loại kính được phủ lên trên bề mặt của tấm kính một loại hóa chất đặc biệt. Chất này có tính năng phản xạ ánh sáng, tia tử ngoại làm hại con người, cách nhiệt lý tưởng nhưng vẫn đảm bảo độ sáng tối đa và độ thấu quang cho căn phòng.
Một số mẫu kính phản quang
Tính năng của kính phản quang
– Phản xạ ánh sáng.
– Ngăn chặn tia tử ngoại
– Giảm thiểu đáng kể sự truyền nhiệt
– Khả năng cách âm, cách nhiệt cao
– Đa dạng về chủng loại (phản quang thường, tôi, dán…) và màu sắc (xanh lá, xanh nước biển, xám…). Vì thế đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng khó tính về yêu cầu mỹ thuật.
Phân loại kính phản quang
1. Nhiệt phân – Kính phản quang phủ cứng
Là phương pháp lớp phủ được áp dụng trong quá trình luyện kính. Lớp phủ hợp nhất trong kính ở nhiệt độ 120 độ C. Phương pháp này tạo ra được kính phản quang có độ bền vĩnh viễn. Có thể sử dụng như các loại kính thông thường khác như: cắt, gia cường, gia nhiệt, uốn cong.
2. Phủ chân không – Kính phản quang phủ mềm
Các chú ý khi sử dụng kính phản quang
– Tất cả các loại kính phản quang hấp thu và phản chiếu một lượng nhiệt lớn hơn các loại kính phẳng thông thường. Do đó thường xảy ra hiện tượng rạn nứt do hiệu ứng nhiệt.
Hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia kính trước khi sử dụng.
– Nên sử dụng kính phản quang gia cường hay gia nhiệt sẽ tránh được hiện tượng rạn nứt vì nhiệt.
– Không được sử dụng bất kì chất mài mòn nào để tẩy rửa kính
– Chỉ sử dụng kính phản quang phủ cứng ở bề mặt dựng. Nếu sử dụng kính phản quang phủ mềm ở mặt dựng phải quay mặt có phản quang vào bên trong
– Tránh sử dụng kính phản quang phủ mềm ở cửa ra vào để tránh trầy xước.
– Trước khi lắp đặt kính các góc cạnh kính phải được mài tốt. Không thể lắp đặt kính phản quang khi các góc cạnh bị hỏng.
– Sử dụng kính phản quang cường lực ở tầng trên và phải được dán.
Cách nhận biết kính phản quang
Kính phản quang có thể nhận biết bằng mắt thường vì một mặt có phủ lớp phản quang và một mặt còn lại thì không.
Có 2 cách đơn giản để nhận biết như sau:
– Cách thứ nhất là sờ lên hai mặt của tấm kính, mặt nào để lại dấu vân tay rõ nét và rất khó lau sạch bằng tay không thì mặt đó là mặt phủ lớp phản quang.
– Cách thứ hai là soi một ngọn lửa trước tấm kính, nếu mặt nào cho hình ảnh (như trong gương) có 2 hình ảnh của ngọn lửa thì mặt còn lại (mặt phía sau) là mặt phủ lớp phản quang.
Bảng thông số kỹ thuật của dòng kính phản quang Stopsol của hãng AGC
Structure | % | % | % | % | % | W/(m².K) |
Stopsol Supersilver Dark Blue
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 37 | 19 | 61 | 35.0 | 0.4 | 2.8 |
6| – 15 Ar – |6 | 36 | 18 | 64 | 28.0 | 0.32 | 1.2 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 36 | 18 | 65 | 26.0 | 0.3 | 1.1 |
8| | 35 | 14 | 66 | 41.0 | 0.47 | 5.7 |
|6 – 12 Air – 6 | 37 | 35 | 47 | 33.0 | 0.38 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 36 | 35 | 52 | 25.0 | 0.29 | 1.1 |
Stopsol Supersilver Clear
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 58 | 37 | 20 | 59.0 | 0.68 | 2.8 |
6| – 15 Ar – |6 | 56 | 37 | 23 | 50.0 | 0.57 | 1.2 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 56 | 37 | 21 | 46.0 | 0.53 | 1.1 |
|6 – 12 Air – 6 | 58 | 38 | 16 | 59.0 | 0.68 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 56 | 37 | 18 | 45.0 | 0.52 | 1.1 |
Stopsol Classic Clear
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 35 | 28 | 39 | 46.0 | 0.53 | 2.8 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 34 | 28 | 41 | 32.0 | 0.37 | 1.1 |
|6 – 12 Air – 6 | 34 | 35 | 32 | 45.0 | 0.52 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 33 | 35 | 35 | 31.0 | 0.36 | 1.1 |
Stopsol SilverLight PrivaBlue
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 24 | 8 | 79 | 24.0 | 0.28 | 2.8 |
6| – 15 Ar – |6 | 24 | 8 | 81 | 17.0 | 0.2 | 1.1 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 24 | 8 | 81 | 17.0 | 0.2 | 1.1 |
|6 – 12 Air – 6 | 24 | 25 | 66 | 22.0 | 0.25 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 24 | 25 | 68 | 16.0 | 0.18 | 1.1 |
Stopsol Classic Bronze
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 20 | 12 | 65 | 34.0 | 0.39 | 2.8 |
6| – 15 Ar 90% – |4 | 19 | 12 | 68 | 22.0 | 0.25 | 1.1 |
6| – 15 Ar 90% – |6 | 19 | 12 | 68 | 24.0 | 0.28 | 1.2 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 19 | 12 | 68 | 22.0 | 0.25 | 1.1 |
|6 – 12 Air – 6 | 19 | 34 | 47 | 32.0 | 0.37 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 19 | 34 | 52 | 20.0 | 0.23 | 1.1 |
Stopsol Classic Grey
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 17 | 10 | 68 | 32.0 | 0.37 | 2.8 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 17 | 10 | 72 | 20.0 | 0.23 | 1.1 |
|6 – 12 Air – 6 | 17 | 34 | 49 | 30.0 | 0.34 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 16 | 34 | 54 | 19.0 | 0.22 | 1.1 |
Stopsol Supersilver Green
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 47 | 27 | 57 | 37.0 | 0.43 | 2.8 |
6| – 15 Ar – |6 | 46 | 26 | 60 | 30.0 | 0.34 | 1.2 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 46 | 26 | 61 | 29.0 | 0.33 | 1.1 |
8| | 48 | 22 | 61 | 43.0 | 0.49 | 5.7 |
|6 – 12 Air – 6 | 47 | 37 | 45 | 35.0 | 0.4 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 46 | 36 | 48 | 28.0 | 0.32 | 1.1 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 46 | 36 | 48 | 28.0 | 0.32 | 1.1 |
Stopsol Supersilver Grey
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 27 | 12 | 61 | 37.0 | 0.43 | 2.8 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 26 | 12 | 65 | 26.0 | 0.3 | 1.1 |
|6 – 12 Air – 6 | 26 | 35 | 45 | 35.0 | 0.4 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 26 | 35 | 50 | 25.0 | 0.29 | 1.1 |
Stopsol Classic Green
| τv | ρv | αe | g | SC | Ug-Value |
6| – 12 Air – 6 | 28 | 20 | 70 | 28.0 | 0.32 | 2.8 |
6| – 16 Ar 90% – |4 | 27 | 20 | 73 | 20.0 | 0.23 | 1.1 |
|6 – 12 Air – 6 | 28 | 35 | 54 | 26.0 | 0.3 | 2.8 |
|6 – 16 Ar 90% – |4 | 27 | 35 | 57 | 18.0 | 0.21 | 1.1 |